Những người này không hợp với cây Lưỡi Hổ, vì thế dù thích bạn không nên cố trồng.
Cây lưỡi hổ là cây gì?
Cây lưỡi hổ là loại cây cảnh, thường được trồng trong vườn, trong nhà để làm đẹp không gian. Tên khoa học là Sansevieria trifasciata, chiều cao khoảng 50 – 60cm.
Đặc điểm của cây lưỡi hổ là có thân dạng dẹt, mọng nước, nhìn có vẻ sắc nhọn nguy hiểm nhưng thân rất mềm, không làm đứt tay khi chạm vào. Trên thân có 2 màu xanh và màu vàng dọc từ gốc đến ngọn. Cây lưỡi hổ khi ra hoa nở thành từng cụm, mọc từ phần gốc lên và có quả hình tròn.
Lưỡi hổ là loại cây có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới, có tới hơn 70 loài khác nhau như: cây lưỡi hổ cọp, cây lưỡi hổ Thái, cây lưỡi hổ xanh… nhưng phổ biến nhất hiện nay là lưỡi hổ Thái và lưỡi hổ cọp.
Lưỡi hổ được nhiều người yêu thích
Ý nghĩa phong thuỷ của cây lưỡi hổ
Trong phong thuỷ, cây lưỡi hổ có tác dụng tốt trong việc trừ tà, xua đuổi ma quỷ và chống lại những điều không may mắn trong cuộc sống. Lá cây mọc thẳng đứng thể hiện sự quyết đoán, ý chí tiến lên của con người. Với dáng vẻ uy nghi từ thân đến ngọn của cây là biểu tượng cho sự uy quyền, danh gia vọng tộc.
Hoa lưỡi hổ mang đến vẻ đẹp kiêu sa với ý nghĩ cho phong thuỷ rất lớn. Theo quan niệm của người xưa, những người trồng cây lưỡi hổ nếu chăm sóc cây ra được hoa, thì may mắn trong năm, không chỉ ở cuộc sống mà còn mang đến nhiều thuận lợi trong công việc, tài chính.
Để phát huy được tác dụng về phong thuỷ, ta nên tìm đặt vị trí phù hợp cho cây. Vị trí tốt sẽ giúp ta có được may mắn, thuận lợi hơn trong công việc và cuộc sống.
Nhiều ý nghĩa phong thủy tốt đẹp
Tuổi nào kỵ cây lưỡi hổ?
Thông qua màu sắc để xác định cây lưỡi hổ hợp hay kỵ với mệnh nào, tuổi nào.
Cây lưỡi hổ viền vàng: có màu xanh và vàng là chủ đạo, màu vàng thuộc thổ, tương khắc với Thủy, bán tương khắc với Hỏa, như vậy cây lưỡi hổ viền vàng kỵ mệnh Thổ và Hỏa. Kỵ với những tuổi như sau: tuổi Đinh Dậu (1957), tuổi Giáp Thìn (1964), tuổi Bính Dần (1986), tuổi Đinh Mão (1987), tuổi Giáp Tuất (1994), tuổi Ất Hợi (1995),…
Cây lưỡi hổ xanh: có màu xanh và trắng là chủ đạo, tương sinh với mệnh Kim, tương khắc Mộc và Thổ. Kỵ với những tuổi sau: tuổi canh tý (1960), tuổi tân sửu (1961) , tuổi mậu thân (1968), tuổi kỷ dậu (1969), tuổi bính thìn (1976), tuổi đinh tỵ (1977), tuổi canh ngọ (1990), tuổi tân mùi (1991), tuổi mậu dần (1998), tuổi kỷ mão(1999),…
Cây lưỡi hổ trắng: có màu trắng là chủ đạo, tương khắc Thổ và Mộc. Kỵ với những tuổi sau: tuổi Nhâm Tý (1972), tuổi Qúy Sửu (1973), tuổi Canh Thân (1980), tuổi Tân Dậu (1981), tuổi Mậu Thìn (1988), tuổi Kỷ Tỵ (1989), tuổi Nhâm Ngọ (2002), tuổi Qúy Mùi ( 2003),…